Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các doanh nghiệp bắt buộc phải tham gia một số loại hình bảo hiểm nhất định. Việc tuân thủ quy định này không chỉ là nghĩa vụ mà còn là một hành động thông minh nhằm bảo vệ doanh nghiệp và người lao động. Hãy cùng theo chân IZIon24 khám phá xem có bao nhiêu loại bảo hiểm cho doanh nghiệp bắt buộc phải đóng theo quy định của pháp luật nhé!

  1. Các loại bảo hiểm cho doanh nghiệp bắt buộc tham gia theo quy định

Article Body Image 1

Các loại bảo hiểm cho doanh nghiệp bắt buộc phải đóng đảm bảo quyền lợi người lao động.

Doanh nghiệp cần tham gia các loại bảo hiểm bắt buộc theo quy định để bảo vệ quyền lợi cho người lao động và giảm thiểu rủi ro. Dưới đây là danh sách các loại bảo hiểm mà doanh nghiệp cần tuân thủ theo quy định pháp luật, nhằm đảm bảo môi trường làm việc an toàn và có trách nhiệm.

 

1.1 Bảo hiểm xã hội

Theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014, doanh nghiệp có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho các đối tượng lao động sau:

  • Người lao động là công dân Việt Nam: Bao gồm những người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng xác định thời hạn từ 01 tháng đến dưới 12 tháng. Điều này cũng áp dụng cho người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương.
  • Người lao động là công dân nước ngoài: Những người có giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề, hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cũng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định.

Lưu ý rằng, Người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng mà đang giao kết hợp đồng lao động thì không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

1.2 Bảo hiểm y tế

Article Body Image 2

Bảo hiểm y tế bảo vệ người lao động khỏi các chi phí y tế bất ngờ và đảm bảo sự chăm sóc sức khỏe.

Doanh nghiệp có nghĩa vụ đóng bảo hiểm y tế cho người lao động thuộc các nhóm sau:

  • Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên.
  • Người lao động là quản lý doanh nghiệp nhận tiền lương.

Việc tham gia bảo hiểm y tế giúp bảo vệ người lao động trước những rủi ro về sức khỏe, hỗ trợ chi phí y tế và chăm sóc sức khỏe một cách toàn diện, theo quy định tại Luật Bảo hiểm y tế 2008 và các sửa đổi bổ sung trong Luật số 46/2014/QH13.

1.3 Bảo hiểm thất nghiệp

Doanh nghiệp có trách nhiệm đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc các trường hợp sau:

  • Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
  • Người lao động làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng.

Tuy nhiên, người lao động đang nhận lương hưu hoặc làm công việc giúp việc gia đình sẽ không cần tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Quy định này được nêu rõ trong Điều 43 của Luật Việc làm 2013. Việc đóng bảo hiểm thất nghiệp nhằm hỗ trợ người lao động khi mất việc làm, giúp họ duy trì tài chính trong thời gian tìm kiếm công việc mới.

1.4 Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

Article Body Image 3

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe cơ giới bảo vệ chủ xe khỏi chi phí thiệt hại gây ra cho người khác.

Doanh nghiệp sở hữu xe cơ giới tham gia giao thông tại Việt Nam phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc. Theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, quy định này bảo vệ doanh nghiệp trước các thiệt hại về tài sản và con người do phương tiện gây ra.

1.5 Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc

Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, các doanh nghiệp sở hữu cơ sở có nguy cơ cháy nổ theo luật phòng cháy và chữa cháy phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc. Những cơ sở này được liệt kê chi tiết trong Phụ lục II của Nghị định 136/2020/NĐ-CP. Bảo hiểm này nhằm bảo vệ doanh nghiệp khỏi tổn thất tài chính do sự cố cháy nổ gây ra.

1.6 Bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng

  • Bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng: Doanh nghiệp chủ đầu tư phải mua bảo hiểm cho các công trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng, theo quy định tại Phụ lục X Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hoặc công trình có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, theo Phụ lục III và IV Nghị định 08/2022/NĐ-CP. Bảo hiểm cũng cần cho các công trình có yêu cầu kỹ thuật đặc thù (Điều 2 Nghị định 67/2023/NĐ-CP).
  • Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng: Doanh nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng cần bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp để bảo vệ trước các rủi ro phát sinh từ khảo sát và thiết kế công trình cấp II trở lên, theo Điều 41 Nghị định 67/2023/NĐ-CP.
  • Bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường: Nhà thầu thi công xây dựng phải mua bảo hiểm cho người lao động làm việc trên công trường, theo khoản 1 Điều 48 Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

1.7 Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật và môi giới bảo hiểm

Article Body Image 4

 Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp bảo vệ doanh nghiệp khỏi rủi ro pháp lý do sai sót trong công việc.

  • Đối với doanh nghiệp hoạt động tư vấn pháp luật: Công ty luật phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư theo quy định tại khoản 6 Điều 40 của Luật Luật sư 2006, sửa đổi bởi khoản 17 Điều 1 Luật số 20/2012/QH13. Bảo hiểm này bảo vệ công ty và luật sư khỏi các rủi ro pháp lý liên quan đến dịch vụ tư vấn.
  • Đối với doanh nghiệp hoạt động môi giới bảo hiểm: Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm cần mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp phù hợp với hoạt động của mình, theo điểm đ khoản 2 Điều 137 của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022. Bảo hiểm này giúp bảo vệ doanh nghiệp trước các rủi ro pháp lý phát sinh trong quá trình môi giới bảo hiểm.

2. Mức đóng các loại bảo hiểm cho doanh nghiệp

Article Body Image 5

Mức đóng bảo hiểm doanh nghiệp dựa trên tiền lương và loại bảo hiểm để đảm bảo quyền lợi hợp pháp.

Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp tư nhân có trách nhiệm đóng các loại bảo hiểm BHXH, BHYT cho người lao động. Mức đóng bảo hiểm được tính trên cơ sở "Tiền lương tháng tính đóng các loại bảo hiểm" của người lao động.

2.1 Bảo hiểm xã hội (BHXH)

  • Doanh nghiệp: Đóng 17% trên tổng quỹ tiền lương, trong đó 3% vào quỹ ốm đau, thai sản và 14% vào quỹ hưu trí, tử tuất. 
  • Người lao động: Đóng 8% trên mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.

2.2 Bảo hiểm y tế (BHYT)

  • Doanh nghiệp: Đóng 3% trên tổng quỹ tiền lương.
  • Người lao động: Đóng 1,5% trên mức tiền lương tháng.

2.3 Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)

  • Doanh nghiệp: Đóng 1% trên quỹ tiền lương của những người lao động đang tham gia BHTN.
  • Người lao động: Đóng 1% trên mức tiền lương tháng.

Lưu ý: Đối với bảo hiểm thất nghiệp, nếu mức tiền lương tháng đóng BHTN cao hơn 20 tháng lương tối thiểu vùng thì sẽ tính theo mức 20 tháng lương tối thiểu vùng.

2.4 Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

  • Mức đóng bình thường: Doanh nghiệp đóng 0,5% trên quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH.
  • Mức đóng ưu đãi: Doanh nghiệp có thể được áp dụng mức đóng 0,3% nếu đáp ứng các điều kiện:
    • Không vi phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trong 3 năm gần nhất.
    • Báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động đầy đủ, chính xác.
    • Tần suất tai nạn lao động giảm ít nhất 15% so với 3 năm trước đó.

Thực hiện đầy đủ các loại bảo hiểm bắt buộc không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là bước đi quan trọng để bảo vệ quyền lợi và sự an toàn cho cả doanh nghiệp và nhân viên. Đảm bảo tuân thủ đúng các yêu cầu này không chỉ giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro pháp lý mà còn tạo ra một môi trường làm việc an toàn và bền vững.

Trân trọng,

Đội ngũ IZIon24.